Khảo sát địa hình cung cấp dữ liệu cơ bản trong công tác thiết kế, nghiên cứu quy hoạch và nghiên cứu tiền khả thi trong các dự án đầu tư. Khảo sát địa hình có vai trò quan trọng như vậy. Bài viết này dovenhanh.com sẽ giới thiệu bạn tất cả các thông tin liên quan về khảo sát địa hình, đơn vị cung cấp dịch vụ khảo sát địa hình hiện nay. Cùng tìm hiểu ngay nhé.
Liên hệ tư vấn báo giá khảo sát địa hình 0963951375
Mục lục nội dung
Khảo sát địa hình công trình là gì?
Khái niệm về khảo sát địa hình công trình
Khảo sát địa hình công trình còn gọi là Khảo sát địa hình là hoạt động nghiên cứu, đánh giá điều kiện tự nhiên trên mặt đất tại địa điểm dự kiến xây dựng công trình phục vụ cho các công tác quy hoạch, thiết kế, tính khối lượng đào, đắp công trình.
Ngoài ra đối với các công trình quan trọng, trong quá trình thi công và khai thác công trình cũng cần phải quan trắc chuyển dịch, biến dạng công trình (lún, nghiêng, ngang). Qua đó để đánh giá mức độ ổn định của công trình và có biện pháp khắc phục kịp thời nếu vượt quá giới hạn cho phép.
Mục đích của khảo sát địa hình
- Xác định chính xác vị trí các hạng mục công trình.
- Đánh giá được cụ thể điều kiện địa hình tuyến cần khảo sát trên cơ sở đó đề xuất biện pháp thi công công trình.
- Xác định được tương đối chính xác khối lượng đào đắp công trình, phục vụ cho công tác thiết kế và thi công.
- Ngoài ra đối với các công trình quan trọng, trong quá trình thi công và khai thác công trình cũng cần phải quan trắc chuyển dịch, biến dạng (lún, nghiêng, ngang) để đánh giá mức độ ổn định và có biện pháp khắc phục kịp thời nếu vượt quá giới hạn cho phép.
- Khảo sát địa hình phục vụ công tác lập quy hoạch, nghiên cứu phương án quy hoạch
- Khảo sát địa hình cung cấp dữ liệu trong nghiên cứu tiền khả thi các dự án đầu tư.
- Khảo sát địa hình còn cung cấp bản đồ tác chiến trong quân đội.
Các tiêu chuẩn khảo sát địa hình
(1) TCVN 4419:1987: Khảo sát cho xây dựng – Nguyên tắc cơ bản;
(2) 22TCN263 – 2000: Quy trình khảo sát đường ô tô;
(3) TCVN 9398:2012: Công tác trắc địa trong xây dựng – Yêu cầu chung;
(4) TCVN 10336:2015: Khảo sát độ sâu trong lĩnh vực hàng hải;
(5) TCVN 9437: 2012 – Khoan thăm dò địa chất công trình;
(6) TCVN 9351: 2012: Đất xây dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện trường – Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT).
Quy trình khảo sát địa hình hiện nay
Trong bài viết trước, dovenhanh.com đã giới thiệu chi tiết về quy trình khảo sát địa hình hiện nay. Các bạn có thể tham khảo thêm ở bài viết: quy trình khảo sát địa hình.
Về cơ bản, quy trình khảo sát địa hình liên quan đến quá trình quản lý chất lượng trong khảo sát địa hình. Quy trình cơ bản gồm:
Quy trình khảo sát địa hình gồm những công đoạn nào?
Các công trình xây dựng trước khi tiến hành khởi công đều phải được đo đạc kỹ lưỡng. Từ những thông số chi tiết thu được, trên cơ sở đó đề xuất những phương án thiết kế, quy hoạch, tính khối lượng một cách chính xác.
Vậy quy trình khảo sát địa hình bao gồm những bước nào? Câu trả lời sẽ được dovenhanh.com chia sẻ trong bài viết dưới đây.
Mục đích của việc khảo sát địa hình
Hiểu một cách đơn giản, khảo sát địa hình là việc xác định tọa độ, cao độ, địa vật mới tại khu vực cần khảo sát. Mục đích nhằm:
- Lập quy hoạch thiết kế, dự án đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, thủy lợi và giao thông.
- Xác định đúng vị trí từng hạng mục mà công trình dự kiến xây dựng hoặc công trình đã và đang tiến hành xây dựng.
- Đánh giá chính xác điều kiện cụ thể của từng địa hình và lấy đó làm cơ sở quy hoạch cho các dự án nhằm tối ưu kinh tế.
- Định chính xác vị trí và xác định tương đối chính xác khối lượng đào đắp công trình để đưa ra phương án thiết kế, thi công phù hợp.
- Mặt khác, với những công trình có tầm quan trọng, quy trình khảo sát địa hình sẽ cho biết được tình trạng sụt, lún địa hình để tư vấn quyết định các biện pháp giải quyết kịp thời.
Quy trình khảo sát địa hình gồm các bước nào?
Như chúng tôi đã nói ở trên, khảo sát địa hình sẽ cho chúng ta biết được tình trạng cụ thể về mặt bằng, nơi chuẩn bị tiến hành xây dựng các công trình mới. Vậy quy trình khảo sát địa hình diễn ra thế nào?
Bước 1: Công tác khống chế cao độ
Xét từ những điểm cao độ quốc gia từ hệ Hòn Dấu tiến hành đo truyền cao độ công trình bằng phương pháp thủy chuẩn hạng 3. Tiếp tục đo di và khép về trong phạm vi 5km.
Từng vị trí cao độ quốc gia sẽ được đo truyền lên từng điểm khống chế tọa độ nằm trong khu vực. Thiết bị dùng để đo là máy thủy chuẩn điện tử Leica DNA03 với độ chính xác 0,9mm/km hoặc máy thủy chuẩn quang học Leica NA2 với độ chính xác 0/7mm/km.
Tuyến thủy chuẩn hạng 3 này sẽ được đo đi và đo về với sai số khép vòng cho phép ≤ 10√L (mm), trong đó L là chiều dài tuyến được tính bằng km.
Phương pháp tính toán bình sai chặt chẽ là PVV = min.
Bước 2: Công tác khống chế mặt bằng
Tùy vào diện tích của từng khu vực khảo sát để đưa ra phương án đạt, đủ mốc cơ sở cấp 1 hoặc cấp 2 theo quy phạm đã đề ra. Tới gần khu vực tối thiểu, cần phải trích lực tối thiểu 02 điểm ở móc tọa độ của nhà nước để thực hiện đo nối tọa đồ về các mốc cơ sở mỗi cấp nằm trong vị trí khảo sát.
Thiết bị sử dụng trong quy trình khảo sát địa hình là GPS 2 tần số, độ chính xác khoảng 5 – 10mm và thời gian đo trong 1 ca xấp xỉ khoảng 1 giờ.
Chú ý trong suốt quá trình đo cần bố trí chính xác các điểm mốc cơ sở như: khoảng cách tối đa, thời gian đo, bố trí ca đo từ mốc nhà nước phải tuân thủ theo quy định cũng như tiêu chuẩn xây dựng tại Việt Nam.
XEM THÊM Dịch vụ khảo sát địa hình bằng Flycam ( UAV ) RTK
Bước 3: Xây dựng lưới khống chế tọa độ khu vực
Các thiết bị đo gồm: Máy Toàn đạc điện tử Leica TC1800 với độ chính xác đo cạnh là 2mm + 2ppm và độ chính xác đo góc là 1”.
Phương pháp đo: Đo cạnh 2 lần, đo góc 2 vòng thuận và đảo kính, cần đo đi và đo về. Sai số cho phép ≤ 12”, sai số khép cạnh tương đối phải đạt 1/10.000.
Cấu tạp mốc khống chế: Sử dụng cây sắt ф10 dài 1.2m và đóng sau xuống mặt đất. Trên bề mặt đổ 1 khối bê tông dày 20cm, kích thước 30x30cm và mốc cao bằng mặt đất.
Phương pháp tính bình sai chặt chẽ: PVV = min.
Bước 4: Công tác ngoại nghiệp
Đo vẽ địa hình chi tiết
Thiết bị sử dụng là máy Toàn đạc điện tử Leica TC307 và Leica TC405. Các vị trí cần đo gồm: cột điện, hàng rào, cống, nhà, đường, cao độ hố ga, đáy cống nằm trước mặt công trình hay các điểm địa vật địa hình đã được vẽ theo ký hiệu trong bản đồ địa hình.
Đo mặt cắt dọc
Mỗi điểm đo chi tiết trong quy trình khảo sát địa hình đều thể hiện được sự thay đổi của địa vật, địa hình của công trình. Các khoảng cách từng điểm đo buộc phải tuân thủ theo quy phạm, quy chuẩn nhất định. Trường hợp là địa hình đặc biệt hay có sự thay đổi không lường trước thì sẽ đo theo địa hình đó và cần thể hiện được khoảng cách, chiều dài công trình và các đặc điểm chính của công trình…
Đo mặt cắt ngang
Khoảng cách giữa các điểm đo không vượt quá 2.3m. Nếu đo các địa hình đặc biệt thì khoảng cách này có thể ngắn hơn. Trường hợp địa hình đo bị thay đổi thì nên đo theo địa hình và phải thể hiện chính xác những điểm thay đổi của địa vật, địa hình công trình.
XEM THÊM Dịch vụ hoàn công nhà ở nhanh 24 quận huyện Tp. Hồ Chí Minh
Bước 5: Công tác nội nghiệp
Bước 5: Công tác nội nghiệpSố liệu đo được sẽ lấy từ máy Toàn đạc điện tử, số liệu đo GPS, số liệu đo sâu sang máy tính nhằm tính toán và lập bình đồ. Từ những số liệu đó chúng ta có thể đánh giá, phân tích, kiểm tra và xử lý số liệu nội nghiệp.
Một số phần mềm có thể sử dụng như:
- Phần mềm Hhmaps2016 có thể biên tập bảy bảng bình sai GPS.
- Phần mềm Autodesk land Destop dùng để vẽ đường đồng mức .
- Phần mềm Trimble Business Center2 dùng để tính toán bình sai và tính cạnh các mốc ở cơ sở cấp 1.
- Phần mềm AutoCAD dùng để biên tập bản đồ địa hình.
Trên đây là những thông tin về quy trình khảo sát địa hình mà dovenhanh.com chia sẻ. Hy vọng bài viết đã cung cấp một số kiến thức hữu ích giúp bạn hiểu rõ hơn về quá trình đo đạc, kiểm tra trước khi xây dựng mới bất cứ một công trình nào.
XEM THÊM Dịch vụ đo đạc đất đai nhanh và uy tín tại TP. HCM
Ngoài khảo sát địa hình, tư vấn cũng cần lập hồ sơ khảo sát địa chất để tư vấn tham khảo, xem xét và quyết định dự án đầu tư có hiệu quả không, công tác quy hoạch thiết kế có khả thi không…
Hồ sơ khảo sát địa hình gồm những gì
Kết quả của khảo sát địa hình cơ bản gồm những hồ sơ liên quan sau đây. Cùng dovenhanh.com tìm hiểu nhé
Nhiệm vụ khảo sát địa hình
Nhiệm vụ khảo sát địa hình thường được tư vấn thiết kế, hoặc chủ đầu tư ban hành.
Nó đưa ra các đề bài cần phải giải để phục vụ công tác thiết kế của dự án. Nhiệm vụ đưa ra các mục tiêu cần đạt được của quá trình khảo sát địa hình.
Xem chi tiết về nhiệm vụ khảo sát địa hình tại đây:
Hướng dẫn lập nhiệm vụ khảo sát địa hình chuẩn xác
Hướng dẫn lập nhiệm vụ khảo sát địa hình chuẩn xác cho những ai chưa có kinh nghiệm. Thực hiện khảo sát địa hình để nắm rõ điều kiện tự nhiên của mặt đất nơi cần xây dựng công trình. Qua đó mọi người có thể lên kế hoạch quy hoạch, thiết kế, tín toán khối lượng đào đắp công trình phù hợp. Đo Vẽ Nhanh sẽ giới thiệu kỹ hơn về vấn đề này qua bài viết.
Hướng dẫn lập nhiệm vụ khảo sát địa hình
XEM THÊM Dịch vụ đo sâu lòng sông lòng hồ đáy biển chất lượng
Để thực hiện khảo sát địa hình mang lại hiệu quả, mọi người cần lập bản nhiệm vụ rõ ràng. Vậy bản nhiệm vụ cần có những gì?
1. Nội dung của nhiệm vụ khảo sát địa hình
XEM THÊM Hướng dẫn viết báo cáo khảo sát địa hình
Trong phần nội dung cần nêu rõ mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ khảo sát là gì. Thông thường mục đích của việc khảo sát địa hình là để miêu tả đầy đủ hiện trạng của địa hình cùng vật kiến trúc tại khu vực đó.
Nhờ vậy có thể cung cấp bản đồ địa hình với tỷ lệ thích hợp để phục vụ cho công tác thiết kế và thi công về sau.
Công tác khống chế tọa độ, độ cao phục vụ bố trí công trình cũng như phục vụ điểm đo chi tiết như thế nào là hợp lý.
Nhiều trường hợp kết quả khảo sát địa hình có thể củng cố và quyết định phương án khảo sát địa chất hơn nữa. Vì theo địa hình, dáng đất có thể bố trí khảo sát địa chất thêm những vị trí có tính thay đổi địa hình nhiều.
2. Đặc điểm, quy mô và tính chất của công trình
Ở phần này cần nêu rõ đặc điểm, quy mô và tính chất của công trình là gì. Thực hiện khảo sát đầy đủ các hiện trạng đất đai trong khu vực cần xây dựng để phục vụ cho mục đích xây dựng sau này
3. Vị trí và điều kiện tự nhiên tại khu vực khảo sát địa hình
Phần này cần nêu rõ các mục như: phạm vi ranh giới khảo sát thường là diện tích của khu vực dự định xây dựng công trình, điều kiện tự nhiên tại khu vực đó (điều kiện giao thông đi lại, mật độ dân cư xung quanh…), một số tài liệu trắc địa sử dụng để khảo sát địa hình.
4. Khối lượng công tác đã khảo sát
Đơn vị khảo sát đã tiến hành khảo sát được bao nhiêu mục, khối lượng như nào, cấp độ địa hình ra sao cần ghi rõ vào bản nhiệm vụ.
5. Quy trình, thiết bị và phương pháp khảo sát
Quy trình khảo sát thông thường mọi người có thể tham khảo để áp dụng:
Bước 1: Lập nhiệm vụ khảo sát và phương án kỹ thuật khảo sát địa hình phù hợp.
Bước 2: Tiến hành đo đạc tại khu vực khảo sát với nội dung rõ ràng.
Bước 3: Hoàn chỉnh các số liệu khảo sát và biên tập bản vẽ.
Bước 4: Tập hợp đầy đủ số liệu để làm bảo báo cáo khảo sát.
Bước 5: Kiểm tra, nghiệm thu lại sản phẩm sau đó bàn giao tài liệu cho bên liên quan.
Đối với phương pháp khảo sát thì tùy vào loại hình công trình, địa hình cụ thể để áp dụng phương án thích hợp. Bên cạnh đó mọi người cần liệt kê ra những máy móc, thiết bị được sử dụng cho cuộc khảo sát địa hình.
6. Phân tích số liệu và đánh giá kết quả khảo sát địa hình
Dựa vào số liệu, kết quả đo được sau khi thực hiện khảo sát để tiến hành phân tích và đánh giá. Qua đó có thể đưa ra biện pháp khắc phục nếu địa hình chưa đạt đủ điều kiện xây dựng công trình.
7. Đề xuất giải pháp thiết kế và quy hoạch
Sau khi khảo sát địa hình cụ thể, lập bản đồ với tỷ lệ thích hợp thì đưa ra giải pháp phục vụ nhu cầu thiết kế và quy hoạch về sau. Ví dụ như cần nghiên cứu kỹ địa hình, địa vật, hệ thống cơ sở hạ tầng đã có, đặc điểm khí hậu, điều kiện tự nhiên – xã hội, hệ thống giao thông đường bộ, mối liên hệ với các vùng khác trước khi thi công xây dựng.
XEM THÊM Quy trình khảo sát thủy văn đúng nhất
8. Kết luận và kiến nghị về nhiệm vụ khảo sát địa hình
Công tác khảo sát địa hình đã được diễn ra theo đúng nhiệm vụ được giao. Sau khi hoàn thành công cuộc khảo sát đơn vị khảo sát sẽ cung cấp đầy đủ tài liệu, số liệu, bản đồ liên quan đến khu vực khảo sát. Chủ đầu tư sẽ dựa vào đó để quy hoạch chính xác và phục vụ cho nhiều công tác về sau.
Như vậy một bản nhiệm vụ khảo sát địa hình sẽ gồm những phần cơ bản như trên. Tùy vào loại hình công trình cần xây dựng, tùy vào địa hình khu vực sẽ có những thay đổi khác nhau.
Phần trả lời các câu hỏi của nhiệm vụ khảo sát thường gọi là đề cương khảo sát địa hình. Hoặc cũng có khi nó được gọi tên phương án khảo sát địa hình. Dovenhanh.com sẽ cập nhật ở một bài viết khác.
Phương án khảo sát địa hình (đề cương khảo sát địa hình)
Dựa trên nhiệm vụ khảo sát địa hình, nhà thầu lập phương án thi công hoặc đề cương khảo sát địa hình. Phương án thi công trình bày các bước, các thiết bị sử dụng và thời gian, kế hoạch hoàn thành công việc theo yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát địa hình.
Phương án thi công chính là cơ sở để tư vấn giám sát kiểm tra, chủ đầu tư nghiệm thu kết quả khảo sát địa hình sau này.
Báo cáo khảo sát địa hình
Báo cáo khảo sát địa hình là phần trình bày những kết quả đạt được tuân theo phương án thi công. Đánh giá kết quả khảo sát địa hình có đạt yêu cầu theo nhiệm vụ khảo sát địa hình đã được duyệt hay chưa.
Trong báo cáo khảo sát địa hình thể hiện chi tiết cách thức đã làm, kết quả đạt được, so sánh với tiêu chuẩn quy định đúng chưa.
Bên cạnh đó, báo cáo khảo sát địa hình cần đi cùng với bộ hồ sơ pháp lý:
- Chứng chỉ năng lực hoạt động khảo sát xây dựng
- Bằng cấp và chứng chỉ của chủ trì khảo sát
- Hồ sơ mua mốc gốc tọa độ, cao độ
- Hồ sơ thiết bị sử dụng kèm theo giấy kiểm định thiết bị đủ điều kiện sử dụng.
- Hồ sơ pháp lý công ty lập báo cáo khảo sát địa hình.
Hướng dẫn viết báo cáo khảo sát địa hình chuẩn đầy đủ
Trong công tác khảo sát địa hình, khảo sát địa chất thì việc viết báo cáo là một công tác bắt buộc. Nó đi đôi với việc xây dựng đề cương khảo sát địa hình hoặc phương án khảo sát địa hình. Nhiều dự án có quy mô khác nhau, và tùy thuộc vào nhiệm vụ khảo sát do chủ đầu tư yêu cầu hoặc đơn vị tư vấn thiết kế yêu cầu mà nhiệm vụ và báo cáo ksdh có những nội dung khác nhau.
Tuy nhiên, về cơ bản một báo cáo khảo sát địa hình phải có những nội dung như sau.
Liên hệ tư vấn khảo sát địa hình: Hotline 0903692185
THAM KHẢO DANH MỤC BÁO CÁO KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH THEO THÔNG TƯ 46 Ở CUỐI BÀI
Một số nội dung báo cáo kết quả khảo sát địa hình mà bạn phải biết
Cùng Dovenhanh tìm hiểu một số nội dung phải có trong báo cáo khảo sát cũng như các yêu cầu pháp lý liên quan đến báo cáo. Qua đó để cung cấp thông tin đầu tư xây dựng công trình cũng như thông tin thiết kế quy hoạch, quyết định bố trí công trình, thiết kế cơ sở cũng như quy hoạch hạ tầng cơ sở, giao thông…
Căn cứ để lập hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát địa hình
Có rất nhiều căn cứ để lập hồ sơ báo cáo đo đạc, tuy nhiên 4 căn cứ sau đây phải có:
- Căn cứ pháp lý. Ở đây nghĩa là căn cứ hợp đồng đã ký, nhiệm vụ khảo sát được chủ đầu tư phê duyệt. Căn cứ đề cương hoặc phương án khảo sát địa hình đã được chủ đầu tư phê duyệt.
- Căn cứ các quy phạm, quy định, tiêu chuẩn ngành hoặc tiêu chuẩn Việt Nam có quy định liên quan và được chủ đầu tư đồng ý trong phần lập đề cương khảo sát địa hình.
- Căn cứ tình hình thi công thực tế tại dự án, công trường.
- Căn cứ các biên bản tại hiện trường, các kết quả đo đạc tại hiện trường. Một số trường hợp, trong đề cương đề xuất sử dụng mốc tọa độ, cao độ quốc gia nào đó. Nhưng ra thực địa các mốc này không còn nữa, hoặc không đủ đảm bảo sử dụng. Việc đề xuất các phương án sử dụng mốc gốc khác phải được xử lý bằng các biên bản hiện trường có đại diện giám sát của chủ đầu tư.
Phải kiểm tra rõ các tiêu chuẩn khảo sát địa hình áp dụng trong quá trình thực hiện cũng như trong nhiệm vụ khảo sát địa hình.
Hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát địa hình gồm những gì?
Một hồ sơ khảo sát địa hình hoàn chỉnh thông thường có 8 tài liệu đính kèm theo sau:
- Pháp lý công ty gồm có giấy phép đăng ký kinh doanh
- Giấy phép hoạt động khảo sát địa hình/ khảo sát xây dựng tương ứng với cấp công trình đã thực hiện.
- Bằng cấp và chứng chỉ hoạt động khảo sát địa hình tương ứng cấp công trình thực hiện của chủ nhiệm khảo sát địa hình.
- Hồ sơ mua mốc tọa độ, cao độ quốc gia có công chứng.
- Bằng cấp nhân viên đo đạc phù hợp với nhiệm vụ của công tác
- Các hồ sơ kiểm định máy móc thiết bị đo đạc đã sử dụng tại hiện trường.
- Các giấy phép/ license của phần mềm xử lý số liệu đính kèm.
- Nhật ký khảo sát địa hình đính kèm
Các nội dung chính của báo cáo khảo sát địa hình.
Nội dung báo cáo là phần cốt lõi. Nội dung báo cáo khảo sát chia thành 3 phần chính như sau
- Phần tổng quan của khảo sát địa hình: đây là phần giới thiệu chung về dự án, khu vực khảo sát. Các quy định, quy phạm sử dụng. Thời gian tổ chức đo đạc khảo sát địa hình và lực lượng nhân sự đã thực hiện.
- Phần nội dung báo cáo: Đây là phần quan trọng nhất, thể hiện các khối lượng công việc đã làm và kết quả đạt được. Phần này đánh giá kết quả độ chính xác có đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, quy phạm chưa… Phương pháp đo đạc và phương pháp xử lý số liệu đo đạc.
- Kết luận và các kiến nghị: Mục này đánh giá lại một lần nữa kết quả đo đạc đã thực hiện, kết luận có sử dụng được số liệu này cho công tác khác không. Việc đảm bảo an toàn vệ sinh và an toàn lao động đã đạt kết quả tốt chưa. Đồng thời nhà thầu khảo sát địa hình đề xuất các kiến nghị cần thiết đến chủ đầu tư nếu có.
Báo cáo thể hiện rõ công tác khống chế tọa độ, độ cao, điểm đo chi tiết được đo bằng phương pháp nào.
Bên cạnh đó, cần làm rõ hệ tọa độ sử dụng, kinh tuyến trung ương bao nhiêu.
Một số trường hợp khảo sát địa hình giao thông, thủy lợi còn thể hiện khối lượng đào đắp thông qua đo mặt cắt dọc, cắt ngang của tuyến.
Hướng dẫn ghi nhật ký khảo sát địa hình đúng cách mới nhất
Khi triển khai đo đạc khảo sát xây dựng hoặc khảo sát địa hình nhiều dự án lớn. Theo quy định, nhà thầu khảo sát địa hình phải thực hiện tự giám sát nội bộ thông qua nhật ký công trình khảo sát địa hình. Cùng tìm hiểu các quy định liên quan về ghi nhật ký công trình và cách ghi nhật ký công trình nhé.
Các quy định liên quan đến công tác ghi nhật ký khảo sát địa hình?
Có rất nhiều văn bản quy định trong công tác quản lý chất lượng xây dựng đề cập về vấn đề ghi chép nhật ký thi công khảo sát địa hình trong xây dựng. Tuy nhiên, Đo Vẽ Nhanh sẽ giới thiệu một văn bản năm 2004 (tức việc ghi nhật ký công trình đã có từ lâu. Đó là Nghị định 209/2004/NĐ-CP của chính Phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng. Cụ thể:
Hướng dẫn ghi nhật ký khảo sát địa hình đúng cách mới nhấtTại khoản 2, Điều 11 Giám sát công tác khảo sát xây dựng có nếu rõ: Nội dung tự giám sát công tác khảo sát xây dựng của nhà thầu khảo sát xây dựng:
- Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện theo phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng đã được chủ đầu tư phê duyệt;
- Ghi chép kết quả theo dõi, kiểm tra vào nhật ký khảo sát xây dựng.
Tại khoản 3, Điều 11 của nghị định 209/2004/NĐ-CP: Nội dung giám sát công tác khảo sát xây dựng của chủ đầu tư:
- Kiểm tra điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các nhà thầu khảo sát xây dựng so với hồ sơ dự thầu về nhân lực, thiết bị máy móc phục vụ khảo sát, phòng thí nghiệm được nhà thầu khảo sát xây dựng sử dụng;
- Theo dõi, kiểm tra vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát và việc thực hiện quy trình khảo sát theo phương án kỹ thuật đã được phê duyệt. Kết quả theo dõi, kiểm tra phải được ghi chép vào nhật ký khảo sát xây dựng;
Nội dung chủ yếu của nhật ký khảo sát địa hình?
Sổ nhật ký thi công phải được đóng thành tập có đánh số trang và đóng dấu giáp lai trước khi đưa vào ghi chép hàng ngày. Cán bộ Giám sát và cán bộ kỹ thuật thi công của nhà thầu phải ký tên sau khi ghi chép hàng ngày.
Trang đầu bìa nhật ký công trình phải ghi đầy đủ thông tim sau:
- Nhật ký thi công
- Tập nhật ký số: …
- Tên Dự án
- Tên công trình (hạng mục)
- Tên gói thầu
- Địa điểm xây dựng
- Tên chủ Đầu tư
- Tên nhà thầu tư vấn giám sát (nếu có)
- Tên nhà thầu Tư vấn thiết kế
- Tên nhà thầu thi công
- Tên cán bộ giám sát thi công
- Tên cán bộ giám sát tác giả
- Tên cán bộ thi công trực tiếp (là người ghi sổ nhật ký)
- Thời gian ghi: Từ ngày đến ngày
Nôi dung ghi nhật ký khảo sát địa hình gồm có những gì?
- Thông thường, trang nội dung của nhật ký khảo sát xây dựng gồm các mục như sau:
- Ngày thi công và thời tiết
- Đại diện nhà thầu, danh sách nhân viên khảo sát địa hình, đại diện chủ đầu tư hoặc đại diện tư vấn giám sát
- Thiết bị máy móc thực hiện công việc khảo sát xây dựng
- Nội dung công việc chi tiết và khối lượng thực hiện tương ứng của công việc
- Chữ ký và ý kiến của tư vấn giám sát hoặc đại diện giám sát của chủ đầu tư
- Chữ ký của người ghi nhật ký hoặc chữ ký của chủ nhiệm khảo sát địa hình
Một số mẫu nhật ký khảo sát địa hình mà bạn nên tham khảo
Sau đây là một số mẫu nhật ký khảo sát địa hình bạn nên tham khảo. Các bản word bạn có thể liên hệ contact@dovenhanh.com để được gửi về. Website dovenhanh không hỗ trợ upload file word. Bạn có thể tải file mẫu PDF để tham khảo cách làm nhật ký công trình khảo sát địa hình.
Các mẫu nhật ký khảo sát địa hình trên, tùy tình hình thực tế và thống nhất với chủ đầu tư mà bạn sẽ sử dụng mẫu nào. Các mẫu có thể khác nhau, tuy nhiên nội dung bên trong phải đầy đủ như đã nói ở phần trên.
Sau đây là các file PDF mẫu có thể tải về tham khảo:
1. Mẫu nhật ký khảo sát địa hình 1.
2. Mẫu nhật ký khảo sát xây dựng 2
Một số mẫu báo cáo khảo sát địa hình bạn nên tham khảo?
Vì Dovenhanh thực hiện rất nhiều dự án liên quan từ quy mô nhỏ đến lớn khác nhau. Các yêu cầu của chủ đầu tư khác nhau. Do đó, Dovenhanh không tiện upload các báo liên quan để public.
Bên cạnh đó, những cam kết bảo mật nên dovenhanh cũng không chia sẻ mẫu báo cáo khảo sát địa hình được. Do đó, sẽ không có mục download báo cáo khảo sát địa hình mà bạn mong đợi.
Tuy nhiên, bạn có thể email về contact@dovenhanh.com để nhận được mẫu báo cáo đặc thù gần với dự án bạn thực hiện nhất một cách miễn phí. Dĩ nhiên, tên dự án, quy mô, chủ đầu tư, địa điểm đã được dovenhanh xóa trước khi cung cấp.
Bạn có thể tải mẫu đề cương khảo sát địa hình, địa chất ở cuối bài viết này. Khi cần liên hệ khảo sát địa hình, hãy liên hệ hotline của Dovenhanh để được tư vấn miễn phí.
Download đề cương khảo sát địa hình, địa chất: đề cương khảo sát địa hình
MẪU BỐ CỤC BÁO CÁO KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH THEO THÔNG TƯ 46 MỚI NHẤT HIỆN NAY
1. CÁC CĂN CỨ THỰC HIỆN 6
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 6
1.2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ 7
2. QUY TRÌNH, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ KHẢO SÁT 7
2.1. QUY TRÌNH, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG 7
2.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT 8
2.3. THIẾT BỊ KHẢO SÁT 8
2.3.1. Danh sách thiết bị phục vụ khảo sát 8
2.3.2. Các thông số kỹ thuật thiết bị đo đạc 10
3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA KHU VỰC KHẢO SÁT, QUY MÔ TÍNH CHẤT DỰ ÁN 14
3.1. ĐẶC ĐIỂM DỰ ÁN 14
3.2. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 16
3.3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA KHU VỰC KHẢO SÁT 16
3.3.1. Đặc điểm địa hình, dân cư 17
3.3.2. Khí hậu, thủy văn 17
3.4. TÌNH HÌNH KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG SỐ LIỆU GỐC 18
3.4.1. Tài liệu tham khảo 18
3.4.2. Hệ thống tọa độ và cao độ gốc 18
3.4.3. Tọa độ gốc 19
3.4.4. Cao độ gốc 20
4. NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐÃ THỰC HIỆN 22
4.1. NỘI DUNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐÃ THỰC HIỆN 22
4.1.1. LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ TỌA ĐỘ HẠNG IV 22
4.1.1.1. Công tác chọn điểm chôn mốc 22
4.1.1.2. Quy cách và kích thước mốc 22
4.1.1.3. Đo lưới khống chế toạ độ Hạng IV 23
4.1.1.4. Công tác bình sai lưới khống chế tọa độ hạng IV 24
4.1.2. LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ CAO ĐỘ HẠNG IV 26
4.1.2.1. Công tác chọn điểm chôn mốc. 26
4.1.2.2. Công tác đo thủy chuẩn 26
4.1.2.3. Công tác bình sai lưới 26
4.1.3. LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ CAO ĐỘ KỸ THUẬT. 26
4.1.4. CÔNG TÁC ĐO VẼ BÌNH ĐỒ TRÊN CẠN TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0.5M 26
4.2. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐÃ THỰC HIỆN 27
5. KẾT QUẢ SỐ LIỆU KHẢO SÁT SAU KHI PHÂN TÍCH 28
5.1. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ LIỆU SAU KHI KHẢO SÁT 28
5.1.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ LẬP LƯỚI TỌA ĐỘ HẠNG IV 28
5.1.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ DẪN LƯỚI THỦY CHUẨN HẠNG IV. 28
5.1.3. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU KHẢO SÁT BÌNH ĐỒ TỶ LỆ 1/500. 28
5.2. KẾT QUẢ SAU KHI PHÂN TÍCH 28
5.2.1. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN BÌNH SAI LƯỚI 28
5.2.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT BÌNH ĐỒ ĐỊA HÌNH VÀ HIỆN TRẠNG TỶ LỆ 1/500 28
5.3. CÁC Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ, LƯU Ý VÀ ĐỀ XUẤT 29
6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 29
7. PHỤ LỤC 30
7.1. PHỤ LỤC 1: THÀNH QUẢ TÍNH TOÁN BÌNH SAI LƯỚI. 30
7.2. PHỤ LỤC 2 : KẾT QUẢ TÍNH TOÁN, BÌNH SAI LƯỚI TỌA ĐỘ HẠNG IV 31
7.2.1. Sơ đồ đo lưới. 31
7.2.2. Kết quả tính toán bình sai lưới GPS 32
7.3. PHỤ LỤC 3 : KẾT QUẢ TÍNH TOÁN, BÌNH SAI LƯỚI CAO ĐỘ HẠNG IV 39
7.3.1. Sơ đồ dẫn lưới 39
7.3.2. Kết quả tính toán bình sai 40
7.4. PHỤ LỤC 4: SƠ HỌA MÔ TẢ MỐC KHỐNG CHẾ. 42
7.4.1. Mốc hạng khống chế tọa độ, cao độ hạng IV 42
7.5. PHỤ LỤC 5: MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÔNG TÁC KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG. 50
7.5.1. Lập mốc khống chế tọa độ hạng IV 50
7.5.2. Công tác đo lưới hạng IV 51
7.5.3. Công tác dẫn thủy chuẩn hạng IV 53
7.5.4. Công tác đo đạc bình đồ 55
7.6. PHỤ LỤC 6: PHIẾU KIỂM NGHIỆM THIẾT BỊ KHẢO SÁT 59
7.7. PHỤ LỤC 7: SỐ LIỆU MỐC GỐC NHÀ NƯỚC. 60
Nhật ký khảo sát địa hình
Đây là 1 thành phần hồ sơ liên quan công tác chất lượng. Nhật ký khảo sát địa hình để đánh giá độ tin cậy của hồ sơ khảo sát. Nhật ký ghi lại tất cả những việc đã làm theo từng ngày cho đến khi hoàn thành công việc khảo sát địa hình.
Nhật ký khảo sát địa hình phải được tư vấn giám sát ký xác nhận công việc từng ngày. Đây cũng là 1 hồ sơ bắt buộc trong việc nghiệm thu kết quả khảo sát địa hình.
Xem thêm: Cách ghi nhật ký khảo sát địa hình đúng nhất
Chi phí khảo sát địa hình
Chi phí khảo sát địa hình được tính toán dựa trên yêu cầu của công việc trong nhiệm vụ khảo sát địa hình. Ngoài ra chi phí khảo sát địa hình còn phụ thuộc vào cấp địa hình cần khảo sát. Địa hình càng phức tạp thì chi phí khảo sát càng cao.
Chi phí khảo sát địa hình được tính toán dựa trên bộ định mức khảo sát xây dựng do Bộ Xây Dựng ban hành. Xem thêm ở bài viết: dự toán khảo sát địa hình.
Cách tính khối lượng khảo sát địa hình
Cách tính khối lượng khảo sát địa hình rất quan trọng. Nó là tiền đề trong công tác chất lượng của khảo sát và tính hiệu quả kinh tế của dự án. Việc tính toán khối lượng khảo sát địa hình giúp chủ đầu tư tiết kiệm được chi phí mà vẫn đảm bảo công việc.
Công việc tính toán khối lượng khảo sát do kỹ sư có nhiều năm kinh nghiệm thực hiện. Bên cạnh đó kỹ sư phải nắm rõ quy định của Bộ Xây Dựng về số lượng mốc khống chế tọa độ, cao độ…
Ví dụ: 100ha với tỷ lệ bản đồ 1/1000 hoặc 1/2000 thì tổng số mốc tọa độ cần lập từ 8-12 điểm.
Còn tỷ lệ 1/500 thì tổng số mốc tọa độ cần lập từ 15 – 18điểm tùy cấp địa hình.
Xem thêm ở bài: mật độ điểm khống chế tọa độ
Cách tính khối lượng khảo sát địa hình cần lưu ý khi khảo sát địa hình phải khảo sát phủ bì từ 15- 20m để đơn vị thiết kế có thể thiết kế đấu nối hạ tầng cho dự án.
Xem thêm bài viết: Cách tính khối lượng khảo sát địa hình
Quy định cấp địa hình trong khảo sát địa hình xây dựng
Rất nhiều lần bạn tìm căn cứ phân chia cấp địa hình trong khảo sát địa hình xây dựng mà không biết xem ở đâu đúng nhất. Bài viết này sẽ giúp bạn chắt lọc thông tin cấp địa hình trong đo đạc kháo sát địa hình tỷ lệ 1/500 và các tỷ lệ khác một cách chính xác nhất.
LIÊN HỆ TƯ VẤN KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH GIÁ RẺ 0903692185
Căn cứ nào quy định cấp địa hình trong khảo sát?
Hiện nay, mới nhất và quy định rõ ràng nhất về cấp địa hình trong đo đạc khảo sát địa hình xây dựng là quyết định 1354/QĐ-BXD năm 2016 công bố định mức dự toán xây dựng công trình – phần khảo sát xây dựng do bộ trưởng Bộ Xây Dựng ban hành. Tải văn bản tại cuối bài viết này.
Cập nhất thông tin mới nhất: Hiện tại, văn bản1354 đã được thay thế bằng thông tư 10/2019/TT-BXD được ban hành ngày 26 tháng 12 năm 2019 bởi Bộ Xây Dựng. Theo đó thì các cấp địa hình cũng giống như vậy. Nhưng khi đưa vô báo cáo nhớ thay đổi văn bản 1354 bằng thông tư 10 nhé. Xem thêm ở phần: Hướng dẫn lập dự toán khảo sát địa hình mới nhất
Tại quyết định 1354 có nêu rõ phạm vi công việc khảo sát địa hình trong khảo sát xây dựng, gồm:
- Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng
- Công tác đo khống chế cao
- Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
- Công tác số hóa bản đồ
- Công tác đo vẽ bản đồ
Như vậy, mỗi phần việc nói trên sẽ có quy định về cấp địa hình riêng. Trong phạm vi bài viết này, chỉ tập trung vào làm rõ cấp địa hình trong công tác đo vẽ bản đồ địa hình các tỷ lệ.
Quy định cấp địa hình trong đo đạc và khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500
Từ cấp địa hình mới tính toán được đơn giá khảo sát địa hình. Xem thêm bài: Đơn giá khảo sát địa hình mới nhất
Đo vẽ địa hình trên cạn
Một số công tác chính của đo đạc bản đồ địa hình trên cạn như sau:
- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.
Quy định về cấp địa hình trong khảo sát trên cạn:
Địa hình cấp 1:
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
Địa hình cấp 2:
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Địa hình cấp 3:
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
Địa hình cấp 4:
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn … khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Địa hình cấp 5:
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
Địa hình cấp 6:
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
Xem thêm:
- Hướng dẫn lập nhiệm vụ khảo sát địa hình
Đo vẽ địa hình tỷ lệ 1.500 dưới nước
Một số công tác chính của đo đạc bản đồ địa hình dưới cũng giống như khi khảo sát địa hình trên cạn.
Quy định về cấp địa hình trong khảo sát địa hình dưới nước như sau:
Địa hình cấp 1 khảo sát địa hình dưới nước:
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.
- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 – 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)
Địa hình cấp 2 khảo sát địa hình dưới nước:
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.
- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.
Địa hình cấp 3 khảo sát địa hình dưới nước:
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.
- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Địa hình cấp 4 khảo sát địa hình dưới nước:
- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.
Địa hình cấp 5 khảo sát địa hình dưới nước:
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.
- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
Địa hình cấp 6 khảo sát địa hình dưới nước:
- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.
- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km.
- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
Bản đồ địa hình và bộ ký hiệu bản đồ địa hình
Phần trước, Đo Vẽ Nhanh đã giới thiệu về ký hiệu bản đồ địa chính. Cũng giống như bản đồ địa chính, bản đồ địa hình đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Vậy nó có những vai trò gì và để có thể hiểu được các nội dung được thể hiện trên Bản đồ địa hình hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Ký hiệu bản đồ là gì?
Về khái quát, ký hiệu bản đồ về ý nghĩa là phương tiện thể hiện nội dung thông tin của bản đồ. Nó cũng là hình thức để qua đó người ta nhận biết được mức độ tổng quá hóa nội dung bản đồ.
Ký hiệu bản đồ là hệ thống các ký hiệu có kết cấu đặc trung riêng, gồm 2 thành phần, đó là nội dung mang ý nghĩa và hình thức mang tính đồ họa.
Về mặt hình thức, ký hiệu là những hình vẽ có hình dạnh, kích thước, màu sắc và cấu trúc khác nhau. Có thể có những phần tử của ngôn ngữ khác được dùng làm ký hiệu như số, chữ, ký hiệu toán học,…
Các cấu tạo của ký hiệu bản đồ
Ký hiệu bản đồ được cấu tạo từ 6 kiểu phần tử đồ họa (còn gọi là 6 biến trị trực quan) như sau: hình dạng, kích thước, màu sắc, độ sáng, cấu trúc.
Mỗi ký hiệu có thể được tạo từ một hoặc một số phần tử đã nêu.
- Hình dạng: Các ký hiệu với hình dạng khác nhau thường được dùng để thể hiện các đối tượng khác nhau về ý nghĩa. Có 03 dạng ký hiệu: dạng điểm, dạng đường, dạng vùng (diện).
- Các ký hiệu dạng điểm dùng để biểu thị các đối tượng khi vẽ lên bản đồ chỉ xác định vị trí dạng điểm với tọa độ phẳng x, y. Ví dụ: ký hiệu phi tỷ lệ (nhà thờ, điểm dân cư,…), ký hiệu đại diện cho vùng (ký hiệu than trong vùng phân bố than,…).
- Các ký hiệu dạng đường dùng để biểu thị các đối tượng khi vẽ lên bản đồ chỉ xác định vị trí theo chiều dài, với tập hợp các cặp tọa độ phẳng x1, y1 đến xn, yn. Ví dụ: ký hiệu đường sắt, đường ô tô,
- Các ký hiệu dạng vùng dùng để biểu thị các đối tượng khi vẽ lên bản đồ cần xác định ranh giới vùng tập hợp các cặp tọa độ phẳng x1, y1, … xn-k, yn-k, … , x1, y1 (khép kín) và bên trong phạm vị của vùng cũng cần có những phần tử đồ hạo nào để biểu thị ý nghãi của đối tượng.
2. Kích thước của ký hiệu (to – nhỏ, cao – thấp, rộng – hẹp,…) thường được dùng để phản ảnh mặt định lượng hoặc quy mô của đối tượng (lớn – nhỏ, nhiều – ít, mạnh – yếu, …)
3. Màu sắc của ký hiệu là các sắc màu (xanh, đỏ, …) thường được dùng để phản ánh thuộc tính của đối tượng (ví dụ: phân biệt được loại hình sử dụng đất) hoặc trạng thái của đối tượng (ví dụ: hồ có nước quanh năm, hồ có nước theo mùa,…)
4. Hướng của ký hiệu là dùng những ký hiệu giống nhau nhưng sắp đặt theo hướng khác nahu trên bản đồ, thường dúng để biểu thị hướng phân bố của đối tượng (ví dụ: hướng nhà) hoặc trạng thái (ví dụ: ký hiệu cửa lò đang khai thác và ngưng kahi thác có hướng ngược nhau 1800). Trong thực tế ít sử dụng ký hiệu này vì dễ gây nhầm lẫn.
5. Độ sáng là mức độ gần của màu so với màu trắng, dùng để phản ánh mức độ khác nhau giữa các đối tượng, theo một quy ước phân bậc, phân khoáng theo chiều tăng dần hoặc giảm dần.
6. Cấu trúc là sự phối hợp một số kiểu phần tử đồ hạo để tạo nên một ký hiệu có cấu trúc. Sự phối hợp này làm cho hệ thống ký hiệu trở nên phong phú và đa dạng và có khả năng truyền đạt nhiều thông tin.
Các loại ký hiệu bản đồ theo quy định hiện nay
Các loại ký hiệu bản đồ theo quy định:
Ký hiệu bản đồ địa chính chia ra làm 3 loại:
- Ký hiệu vẽ theo tỷ lệ bản đồ: vẽ đúng theo kích thước của địa vật tính theo tỷ lệ bản đồ.
- Ký hiệu vẽ nửa theo tỷ lệ bản đồ: ký hiệu có một chiều tỷ lệ với kích thước thực của địa vật, chiều kia biểu thị quy ước, không vẽ theo tỷ lệ bản đồ.
- Ký hiệu không theo tỷ lệ bản đồ: là ký hiệu vẽ quy ước, không theo đúng tỷ lệ kích thước của địa vật, các ký hiệu này dùng trong trường hợp địa vật không vẽ được theo tỷ lệ bản đồ và một số trường hợp địa vật vẽ được theo tỷ lệ nhưng cần sử dụng thêm ký hiệu quy ước đặt vào vị trí quy định để tăng thêm khả năng đọc, khả năng định hướng của bản đồ.
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính
XEM THÊM BÀI: Tìm hiểu tất tần tật về đo vẽ bản đồ địa chính là gì?
- Căn cứ pháp luật liên quan đến ký hiệu bản đồ địa chính
- Luật đất đai số 45/2013/QH13
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT
Các ký hiệu loại đất theo quy định trên Bản đồ địa chính như sau:
- Căn cứ Mục 13, Phụ lục số 01, Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định ký hiệu loại đất trên Bản đồ địa chính như sau:
STT
Loại đất
Mã
I
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP 1
Đất chuyên trồng lúa nước LUC
2
Đất trồng lúa nước còn lại LUK
3
Đất lúa nương LUN
4
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK
5
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK
6
Đất trồng cây lâu năm CLN
7
Đất rừng sản xuất RSX
8
Đất rừng phòng hộ RPH
9
Đất rừng đặc dụng RDD
10
Đất nuôi trồng thủy sản NTS
11
Đất làm muối LMU
12
Đất nông nghiệp khác NKH
II
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 1
Đất ở tại nông thôn ONT
2
Đất ở tại đô thị ODT
3
Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC
4
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS
5
Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH
6
Đất xây dựng cơ sở y tế DYT
7
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD
8
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT
9
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH
10
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH
11
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
12
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK
13
Đất quốc phòng CQP
14
Đất an ninh CAN
15
Đất khu công nghiệp SKK
16
Đất khu chế xuất SKT
17
Đất cụm công nghiệp SKN
18
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC
19
Đất thương mại, dịch vụ TMD
20
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
21
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
22
Đất giao thông DGT
23.
Đất thủy lợi DTL
24
Đất công trình năng lượng DNL
25
Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV
26
Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
27
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV
28
Đất chợ DCH
29
Đất có di tích lịch sử – văn hóa DDT
30
Đất danh lam thắng cảnh DDL
31
Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
32
Đất công trình công cộng khác DCK
33
Đất cơ sở tôn giáo TON
34
Đất cơ sở tín ngưỡng TIN
35
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD
36
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON
37
Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
38
Đất phi nông nghiệp khác PNK
III
NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG 1
Đất bằng chưa sử dụng BCS
2
Đất đồi núi chưa sử dụng DCS
3
Núi đá không có rừng cây NCS
Ký hiệu bản đồ địa hình theo quy định
Ngoài bộ ký hiệu bản đồ địa chính, hiện tại còn có ký hiệu bản đồ địa hình và các ký hiệu màu sắc trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất. Dovenhanh.com sẽ trình bày ở một bài viết tiếp theo. Xem thêm tại: Cách xem ký hiệu bản đồ quy hoạch
Khái quát về bản đồ địa hình
Bản đồ địa hình là gì?
Theo wiki bản đồ địa hình: Định nghĩa truyền thống đòi hỏi một bản đồ địa hình phải hiển thị các chi tiết của cả thiên nhiên và con người tạo ra. Định nghĩa hiện đại thì do Trung tâm Thông tin Canada đưa ra: Bản đồ địa hình là biểu diễn đồ họa đầy đủ và chính xác các chi tiết văn hóa và tự nhiên trên mặt đất
- Bản đồ địa hình theo phân loại bản đồ là bản đồ địa lý chung. Bản đồ địa hình thường có tỷ lệ lớn, biểu hiện các yếu tố trên bản đồ một cách đầy đủ, chi tiết và chính xác, về phương diện này bản đồ địa hình thuộc nhóm bản đồ tra cứu.
- “Bản đồ địa hình là một mô hình hóa về mặt đất, nó có khả năng nhận thức bề mặt địa lý bằng cái nhìn tổng quát, dễ thấy, dễ lấy thông tin, đếm đọc chi tiết hoặc đo đạc chính xác.
- Dựa vào Bản đồ địa hình có thể nhanh chóng xác định được: tọa độ, độ cao của bất kỳ điểm nào trên mặt đất; khoảng cách và phương hướng giữa hai điểm; tính được chu vi, diện tích hay khối lượng một vùng; và hàng loạt các chỉ số khác,….
- Ngoài ra trên Bản đồ địa hình còn phản ánh được các định tính, định lượng, định hình, trạng thái của các yếu tố địa lý và ghi chú địa danh của chúng.”
Mục đích sử dụng và các yêu cầu của bản đồ địa hình
- Các Bản đồ địa hình là bản đồ địa lý chung có tỷ lệ lớn hơn, tương đương và bằng 1:100.000 (theo quốc tế).
- Bản đồ địa hình có vai trò rất lớn trong thực tế sản xuất, hoạt động xây dựng, nghiên cứu khoa học. Ngoài ra bản đồ địa hình còn hỗ trợ rất nhiều cho quân sự. Từ bản đồ địa hình, các lãnh đạo có thể dễ dàn thực hiện bố trí quân sự, hành quân và khoanh vùng địa giới khu vực dễ bị mai phục…
- Các bản đồ địa hình được dùng làm tài liệu cơ bản để thành lập bản đồ chuyên đề, bản đồ địa lý chung có tỷ lệ nhỏ hơn.
Từ những mục đích trên thì Bản đồ địa hình cần những yêu cầu như thế nào?
Bản đồ địa hình cần những yêu cầu như thế nào?
Cùng tham khảo các yêu cầu cơ bản qua sơ đồ sau:
Cơ sở toán học của bản đồ địa hình
- Cơ sở toán học của Bản đồ địa hình bao gồm các yếu tố sau:
Vậy, nội dung của bản đồ địa hình gồm những gì? Cùng tìm hiểu ở phần sau.
Nội dung của bản đồ địa hình
- Các yếu tố cơ bản của nội dung Bản đồ địa hình là:
Hệ thống ký hiệu quy ước cho bản đồ địa hình
Ở phần trước, dovenhanh đã giới thiệu về ký hiệu bản đồ địa chính. Phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết ký hiệu bản đồ địa hình.
- Bộ ký hiệu bản đồ là những hình vẽ quy ước chung để biểu diện cho những địa vật về mặt chất lượng cũng như số lượng.
- Trên Bản đồ địa hình, khu vực được biểu diễn bằng một hệ thống ký hiệu quy ước cùng với chữ, số, ghi chú và các giải thích ngắn gọn. Ký hiệu cho biết hình dạng, vị trí không gian và những đặc tính của địa vật. Chúng rất dễ nhận biết và dễ nhớ.
- Các địa vật cùng loại thường được biểu diễn bằng những ký hiệu có những nét giống nhau. Màu sắc, kích thước và đặc điểm trình bày ký hiệu vũng có một ý nghĩa nhất định.
3 loại ký hiệu bản đồ theo bản đồ học.
Ghi chú trên bản đồ địa hình
- Ngoài các nét vẽ – ký hiệu, trên bản đồ địa hình còn có thể thấy các chữ ghi địa danh, tên điểm dân cư,….Các chữ ghi này được trình bày bằng các màu sắc khác nahu, cỡ chữ to, nhỏ khác nhau.
- Toàn bộ chữ ghi trên bản đồ giúp truyền đạt thông tin về nội dung bản đồ nên cũng được coi là một loại ký hiệu.
- Để có được trữ lượng thông tin lớn, chữ và ghi chú trên bản đồ được trình bày theo khuôn mẫu nhất định (quy định trong bộ ký hiệu cho BĐĐH ở các tỷ lệ khác nhau) về cỡ chữ, kiểu chữ, độ nghiêng và màu sắc của chữ.
Bộ ký hiệu bản đồ địa hình của Việt Nam
Quyết định 1125/ĐĐBĐ ngày 19/11/1994 của Tổng cục địa chính ban hành: Ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000 và 1:5000” áp dụng thống nhất trong tất cả các Cơ quan Đo đạc – Bản đồ thuộc các ngành ở Trung ương và các địa phương trong phạm vi cả nước.
Hiện nay, khảo sát thành lập bản đồ địa hình, khảo sát thủy văn và địa chất là 3 mảng tiên quyết khi triển khai một dự án. Do đó, bản đồ địa hình rất cần thiết, đọc và tương ứng hiểu các ký hiệu của bản đồ địa hình cũng rất quan trọng trong lúc thiết kế dự án.
Việc này cần được thực hiện bởi những chuyên viên đo vẽ có kinh nghiệm, đã được đào tạo qua các trường lớp. Trong trường hợp cần dịch vụ đo vẽ, bạn nên liên hệ với những đơn vị chuyên nghiệp để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất. Tuyệt đối không tự ý đo vẽ hay sử dụng dịch vụ của những đơn vị không chuyên nhé.
Số hiệu múi, kinh tuyến trục và kinh tuyến biên từng múi
Số hiệu múi | Kinh tuyến biên trái | Kinh tuyến trục | Kinh tuyến biên phải |
481 | 100o30′ | 102o | 103o30′ |
482 | 103o30′ | 105o | 106o30′ |
491 | 106o30′ | 108o | 109o30′ |
492 | 109o30′ | 111o | 112o30′ |
501 | 112o30′ | 114o | 115o30′ |
502 | 115o30′ | 117o | 118o30′ |
Xem thêm:
- Dịch vụ khảo sát địa hình
Hồ sơ khảo sát địa hình gồm những gì?
Nhà thầu khảo sát đia hình chuyên nghiệp – Công ty khảo sát địa hình
Bạn đang tìm 1 nhà thầu khảo sát địa hình am hiểu quy định, công việc chất lượng, trung thực với chi phí hợp lý. Có thể bạn nên tham khảo thêm dịch vụ khảo sát địa hình của công ty Hợp Nhất Bách Việt – một công ty khảo sát địa hình chuyên nghiệp hiện nay.
Chúng tôi đã tư vấn khảo sát địa hình nhiều công trình. Công ty áp dụng nhiều công nghệ mới trong khảo sát và tạo ra nhiều sản phẩm mang giá trị gia tăng thêm cho kết quả khảo sát địa hình. Cụ thể:
Các dịch vụ khảo sát địa hình của Bách Việt – Công ty dịch vụ khảo sát địa hình
- Bổ trợ khảo sát địa hình bằng công nghệ UAV. Chụp ảnh độ phân giải cao toàn dự án.
- Xây dựng mô hình 3D khu vực khảo sát, xem trực tuyến.
- Xây dựng thực tế ảo, VR 360 độ view toàn bộ dự án.
- Đo đạc khảo sát địa hình với máy móc hiện đại, nhân sự lành nghề và am hiểu quy định.
Tất cả dịch vụ này đều được đảm bảo chất lượng nhờ những chuyên viên giàu kinh nghiệm. Từ đó, mang tới cho khách hàng những lựa chọn tuyệt vời.
Tại sao sử dụng dịch vụ khảo sát địa hình của Bách Việt – Công ty dịch vụ khảo sát địa hình
- Sử dụng dịch vụ khảo sát địa hình của Bách Việt, khách hàng được tư vấn về tối ưu khối lượng để giảm chi phí.
- Tư vấn quy trình quy định để việc phê duyệt dự án không gặp trở ngại.
- Hồ sơ pháp lý cung cấp cùng báo cáo khảo sát địa hình đúng, đủ theo quy định của Bộ Xây Dựng và cơ quan quản lý nhà nước liên quan.
- Giúp quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ, các giấy tờ liên quan đến lĩnh vực xây dựng. Điều này sẽ giúp bạn nhanh chóng hoàn tất các thủ tục cần thiết để an tâm với lĩnh vực nhà đất của mình nhanh nhất.
- Cung cấp các dịch vụ, dụng cụ cần thiết cho công việc xây dựng với giá thành phải chăng nhất.
- Đảm bảo tính chính xác của việc đo đạc, hoàn thành thủ tục. Từ đó, giúp khách hàng yên tâm hơn.
- Hỗ trợ khách hàng tận tâm ngay cả khi dịch vụ đã hoàn tất. Chỉ cần gọi cho chúng tôi, các chuyên viên sẽ mang tới cho khách hàng sự chăm sóc tuyệt đối.
Liên hệ báo giá dịch vụ khảo sát địa hình thông qua hotline 0903692185 hoặc email viet@bachvietunited.com
Chúng tôi hy vọng được phục vụ và làm hài lòng quý khách hàng sử dụng dịch vụ khảo sát địa hình của chúng tôi.