Mẫu đề cương phương án khảo sát địa chất tham khảo

Đề cương khảo sát địa chất hay phương án khảo sát địa chất công trình là hồ sơ cần đệ trình để chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế phê duyệt trước khi tiến hành công việc. Đây là hồ sơ chất lượng của dự án nên tính quan trọng rất cao. Cùng dovenhanh.com tìm hiểu ngay mẫu đề cương khảo sát địa chất công trình nhé

Liên hệ tư vấn khảo sát xây dựng (địa hình, địa chất) 0963951375

Đề cương khảo sát địa chất là gì?

Theo quy định của pháp luật thì đề cương hay phương án kỹ thuật khảo sát địa chất tuân thủ quy định sau:

  1. Nhà thầu khảo sát lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
  2. Nội dung phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;
  3. Cơ sở lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;
  4. Thành phần, khối lượng công tác khảo sát xây dựng;
  5. Phương pháp, thiết bị khảo sát và phòng thí nghiệm được sử dụng;
  6. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng áp dụng;
  7. Tổ chức thực hiện và biện pháp kiểm soát chất lượng của nhà thầu khảo sát xây dựng;
  8. Tiến độ thực hiện;
  9. Biện pháp bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng khác trong khu vực khảo sát; biện pháp bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan trong khu vực khảo sát và phục hồi hiện trạng sau khi kết thúc khảo sát.
  10. Chủ đầu tư có trách nhiệm phải kiểm tra hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy định của hợp đồng.

Đề cương khảo sát địa chất hay là phương án khảo sát địa chất là tài liệu mà nhà thầu đáp ứng các điều kiện của nhiệm vụ khảo sát địa chất.

Đây là hồ sơ cơ sở để chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế nghiệm thu kết quả khảo sát địa chất của nhà thầu.

Đề cương khảo sát địa chất là gì?
Đề cương khảo sát địa chất là gì?

Mẫu phương án khảo sát địa chất

Sau đây, dovenhanh.com sẽ giới thiệu mẫu phương án khảo sát địa chất thường gặp

Xem thêm bài: phương án khảo sát địa hình

1.   The basis of investigation tasks/ Các căn cứ lập phương án khảo sát

  • Viet Nam building law No 62/2020/QH14, date 17/06/2020/ Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020của Quốc hội khóa XIII nước CHXHCN Việt Nam.
  • Decree no 59/2015/NĐ-CP, date 18/06/2015 “Project management of construction investment”/ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Thủ tướng Chính phủ về “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình”.
  • Decree No 06/2021NĐ-CP, date 26/01/2021 “Quality management and maintenance of building”/ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về “Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng”.
  • Base on the scale and facility of project/ Căn cứ vào qui tính chất của dự án.
  • Base on design standard, design codes requirement/ Căn cứ vào các tiêu chuẩn thiết kế, qui chuẩn thiết kế liên quan.

2.   Purpose of work/ Mục đích khảo sát.

The purpose of soil investigation to assess the project’s geotechnical conditions to the preliminary layout of work item selection solutions foundations (and foundation treatment works if any) given the mainstream construction method; provide indicators on water resources within the construction as a basis for evaluating the effects of weathering and corrosion on the parts of the work under water and the ability to use this water source during construct/ Mục đích của công tác khảo sát địa chất công trình là nhằm đánh giá điều kiện địa chất công trình để bố trí sơ bộ các hạng mục công trình lựa chọn các giải pháp nền móng (và xử lý nền công trình nếu có) đưa ra các biện pháp thi công chủ đạo; cung cấp các chỉ tiêu về nguồn nước trong phạm vi xây dựng công trình làm cơ sở cho việc đánh giá tác động của phong hóa và ăn mòn lên các bộ phận công trình nằm dưới nước và khả năng sử dụng nguồn nước này trong quá trình xây dựng công trình.

3.   Scope of work/ Phạm vi khảo sát

  • Scope of work/ Phạm vi khảo sát địa chất

Number boreholes, depth boreholes refer to drawing borehole layout as attach/ Số hố khoan, chiều sâu hố khoan xem bản vẽ mặt bằng hố khoan đính kèm

  • Investigation/ Công tác khảo sát
    • Soil boring and Soil Sampling/ Công tác khoan lấy mẫu.
    • The pump wash water pump service on land/ Công tác bơm nước phục vụ bơm rửa trên cạn.
    • Laboratory tests for Soil Parameter and Soil Strength/ Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cường độ của mẫu đất nguyên dạng.
    • Standard penetration tests (SPT) in boreholes/ Công tác thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn của đất đá.
  • Site clearance / Hoàn thành công việc và dọn dẹp hiện trường

After the work has been accepted by investors, the drill holes shall be backfilled hygienic and safe by contractor. Beside, the equipment and materials of the Contractor shall be removed from the site, return the ground as the initial state/ Khi hoàn thành công việc đã được chủ đầu tư nghiệm thu, các hố khoan sẽ được nhà thầu lấp đất hợp vệ sinh và an toàn. Ngoài ra sau khi hoàn thành công tác khảo sát, nhà thầu sẽ dọn dẹp toàn bộ vật tư thiết bị ra khỏi phạm vi công trường, trả lại mặt bằng như hiện trạng ban đầu.

4.   Methodology for work/ Phương pháp khảo sát

Mẫu đề cương phương án khảo sát địa chất tham khảo
Mẫu đề cương phương án khảo sát địa chất tham khảo
  • General/ Tổng quát

Special attention ensures all observed changes in stratigraphy. Not allowed to use the technique to cause a disturbance before top of the drill, or result in sample or test results are not accurate. At the borehole being drilled by rotating the device, use the drill with high axactly to be able to know the change through a change stratigraphic by drilling speed/ Đặc biệt chú ý đảm bảo quan sát được tất cả các thay đổi của địa tầng. Không được phép sử dụng các kỹ thuật gây ra sự xáo trộn trước mũi khoan, hoặc đưa đến kết quả mẫu hoặc kết quả thử nghiệm không chính xác. Tại các hố khoan được khoan bằng thiết bị xoay, sử dụng các mũi khoan có tính nhạy cao để có thể biết được sự thay đổi địa tầng qua sự thay đổi tốc độ khoan.

  • Locating boreholes on site / Định vị hố khoan ngoài hiện trường

Contractors shall locate boreholes by geodetic machine combined with ruler steel. The drill holes are located in 0.5 – 1.0m around the location specified by the investor or the design consultant. All drill holes were drilled vertically at the marked location. When changing the drill hole locations for any reason, it must be consent of the investors/ Nhà thầu sẽ cho tổ khảo sát định vị hố khoan ngoài thực địa bằng máy trắc địa kết hợp đo giao hội bằng thước thép. Các hố khoan được định vị trong khoản 0.5 – 1.0m quanh vị trí được chỉ định của chủ đầu tư hoặc của đơn vị tư vần thiết kế. Tất cả hố khoan được khoan theo hướng thẳng đứng ngay tại vị trí đã được đánh dấu. Khi thay đổi vị trí hố khoan vì bất kỳ lý do gì thì phải được sự nhất trí của chủ đầu tư.

  • Soil boring SPT/ Khoan tại hiện trường, SPT

The Contractor shall be submited drilling equipment and technical parameters of the equipment to the investor approval/ Nhà thầu phải trình thiết bị khoan và các thông số kỹ thuật của thiết bị cho chủ đầu tư chấp thuận.

  • Pumping water for drilling/ Bơm nước phục vụ công tác khoan

Capacity of pump shall fit with drilling depth. The water shall be pumped after drilling through the ground water/ Máy bơm nước phải đạt công suất và lưu lượng phù hợp với chiều sâu khoan. Việc bơm cấp nước tốt nhất là sau khi khoan qua mực nước ngầm.

  • Soil sample/ Lấy mẫu đất

Undisturbed soil samples shall be collected from boreholes at 2m intervals or at every change of stratum/ Việc lấy mẫu sẽ lấy ở mỗi khoảng cách 2.0m nhưng có thể thay đổi tùy theo độ dày của các địa tầng.

Soil samples shall be labeled clearly name of the boreholes, date, depth and height sample/ Các mẫu đất được dán nhãn ghi tên rõ số hố khoan, lấy mẫu ở độ sâu nào, ngày lấy mẫu và chiều cao mẫu.

The disturbed samples shall be wrapped in a plastic bag, the bags are marked with ink does not fade or wear outside name tag, arranged so that less air into and avoid the sun. Các mẫu không nguyên dạng được gói trong túi ny-lông, các túi được đánh dấu bằng mực không phai hoặc đeo thẻ có ghi tên bên ngoài, sắp xếp để cho ít không khí lọt vào và tránh ánh nắng mặt trời để mẫu không bị khô.

The undisturbed samples tube shall be taken at cohesive soils layer. Do not use a hammer or similar devices SPT to take cohesive soils/ Các mẫu nguyên dạng được lấy ở lớp đất dính. Không được sử dụng búa SPT hoặc thiết bị tương tự để đưa ống mẫu vào đất dính.

Before conducting the taking samples, the drill hole must be cleaned carefully. After the sample get out of the ground, the sample tube must be sealed immediately, wraped it in paraffin or tape for moisture. The sample tube shal be labeled clearly name of the boreholes, date, depth and height sample/ Trước khi tiến hành lấy mẫu, các hố khoan phải được làm sạch cẩn thận. Sau khi lấy mẫu lên khỏi mặt đất, các ống mẫu phải được niêm kín ngay, phải bọc mẫu bằng vải màn tẩm paraffin để giữ ẩm hoặc băng dính. Bên trên ống mẫu được dán nhãn ghi rõ ràng số hố khoan, chiều sâu mẫu, ngày lấy mẫu.

Ground water monitoring/ Khảo sát địa chất thủy văn

Observation of ground water from many different sources to compare. The water level is relative from ground surface/ Mục nước cần được điều tra từ nhiều nguồn khác nhau để so sánh. Cao độ mực nước là cao độ tương đối so với miệng hố khoan.

Standing ground water level shall be observed in boreholes daily/ Mực nước ngầm ổn định cuối cùng sẽ được ghi vào nhật ký khoan.

Drill holes shall be blown with clean water before measuring ground water levels/ Hố khoan được thổi rữa bằng nước sạch trước khi đo mực nước ngầm.

  • Laboratory Tests / Thí nghiệm trong phòng

Performing the laboratory tests with reference to Vietnamese Standard and ASTM (American Standard for Testing Materials) or BS EN 1997-2: 2007 (Euro code), classified according to the unified classification system USCS (Unified Soil Classification System). In each soil sample, each physical indicator was tested twice in parallel, do not exceed two times the tolerance. The experiment targets as follows:

Các mẫu đất được thí nghiệm theo TCVN và ASTM (American Standard for Testing Materials), được phân loại theo hệ thống phân loại thống nhất USCS (Unified Soil Classification System). Trong mỗi mẫu đất, mỗi chỉ tiêu vật được thí nghiệm hai lần song song, giữa hai lần không vượt quá sai số cho phép. Các chỉ tiêu làm thí nghiệm như sau:

  • Soil particle size: TCVN 4198-2014/ Thành phần hạt: TCVN 4198-2014
  • Moisture of soil W (%): TCVN 4196-2014/ Độ ẩm tự nhiên W (%): TCVN 4196-2014

–   Density (ρ) (g/cm3): TCVN 4195-2014 Tỷ trọng (ρ) (g/cm3): TCVN 4195-2014

  • Wet density (γw) (g/cm3): TCVN 4202-2014/ Khối lượng thể tích tự nhiên của đất (γw): TCVN 4202-2014
  • Liquid (WL %), plastic (Wp %): TCVN 4197-2014/ Giới hạn chảy của đất (WL %), giới hạn dẻo của đất (Wp %): TCVN 4197-2014
  • Cohesion (C) and internal friction angle (φ) : TCVN 4199-2012/ Lực dính (C) và góc ma sát trong (φ) : TCVN 4199-2012.

In addition to other criteria such as: unit weight dry, unit weight submerges, saturation, porosity, plasticity index, Index Liquid, void ratio, Modulus. Using standard formulas to calculate current/ Ngoài các chỉ tiêu làm thí nghiệm trên, các chỉ tiêu khác như: Dung trọng khô, dung trọng đẩy nổi, độ bảo hòa nước, độ rỗng, chỉ số dẻo, chỉ số độ sệt, hệ số rỗng, module biến dạng. Dùng các công thức theo tiêu chuẩn hiện hành để tính toán.

  • Diary/ Nhật ký khoan và cột địa tầng

Representatives of contractors shall write daily events, stratigraphy encountered, sampling, site results, water level and detail the climatic conditions/ Đại diện nhà thầu tại hiện trường sẽ lưu lại nhật ký công tác khoan diễn biến hàng ngày, địa tầng gặp, lấy mẫu, kết quả hiện trường, mực nước theo độ sâu và chi tiết điều kiện khí hậu.

5.   Quatity/ Khối lượng khảo sát

  • Site/ Công tác ngoài hiện trường
    • Drilling/ Công tác khoan:

Drilling 08 boreholes: borehole depth 25m/ Tiến hành khoan 08 hố khoan: có chiều sâu 25m

Drilling completed: Borehole depth to be sastified the requirements and to be into soil layer with SPT N ≥ 50 by 5m minimum/ Quy định dừng khoan: Các hố khoan đạt chiều sâu quy định và khoan vào tầng đất có giá trị SPT N ≥ 50 tối thiểu 5 m.

Note: Borehole depth to be determined from soil esixting level/ Ghi chú: Chiều sâu hố khoan được tính từ cao độ mặt đất hiện trạng

  • SPT test: 2m/ bore hole length/ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) dọc theo chiều sâu hố khoan cứ mỗi 2m sâu
  • Taking sample/ Công tác lấy mẫu:

Undisturbed samples shall be taken for every 2m/ Lấy mẫu nguyên dạng thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý, cứ trung bình 02 mét lấy 1 mẫu.

  • Laboratory Tests/ Công tác trong phòng thí nghiệm Laboratory testing was conducted on soil samples/ Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất đá nguyên dạng
    • Soils – Laboratory methods for determination of grain size distribution / Các phương pháp xác định thành phần hạt (TCVN 4198 -2014)
    • Soils – Laboratory methods for determination of moisture and hydroscopic water amoun/ Phương pháp xác định độ ẩm (TCVN 4196 -2012)
    • Soils – Laboratory methods for determination of unit weight/ Phương pháp xác định khối lượng thể tích (TCVN 4202 -2012)
    • Soils – Laboratory methods for determination of density/ Phương pháp xác định khối lượng riêng (TCVN 4195 -2012)
    • Soils – Laboratory methods for determination of plastic limit/ Phương pháp xác định giới hạn chảy (TCVN 4197 -2012)
    • Soils – Laboratory methods for determination of liquid limit/ Phương pháp xác định giới hạn dẻo (TCVN 4197 -2012)
    • Soils – Laboratory methods for determination of compressibility/ Phương pháp xác định tính nén lún (TCVN 4200 -2012)
    • Soils – Laboratory methods for determination of friction angle/ Phương pháp xác định góc ma sát trong (TCVN 4199 -1995)
    • Soils – Laboratory methods for determination of cohesion C/ Phương pháp xác định lực dính C (TCVN 4199 -1995)

Depth of boreholes and volume of samples may vary depending on the local stratigraphy so that the end result meets the design calculations as well as within the scope of Vietnamese code allows. (At the request of the investor) / Chiều sâu hố khoan khối lượng mẫu thí nghiệm thể thay đổi tùy thuộc vào địa tầng khu vực khảo sát sao cho kết quả cuối cùng đáp ứng cho việc tính toán thiết kế cũng như trong phạm vi TCVN cho phép. (Theo yêu cầu của chủ đầu tư).

  • Quantity Estimation of work/ Bảng ước tính khối lượng các công việc
STT Description of work/ Công việc thực hiện Unit/

Đơn vị

Quantity/ K.Lượng
1 Drilling 08 oreholes: 08*25m/ Khoan 08 hố khoan sâu 25m m dài 200
2 Taking Samples/Lấy mẫu Sample/ mẫu 100
3 Laboratory testing was conducted on soil samples /TN 9 chỉ tiêu cơ lý Sample/ mẫu 100
4 SPT test /TN xuyên tiêu chuẩn SPT Sample/ mẫu 100

 

6.   Codes of practise/ Tiêu chuẩn áp dụng

The methodology used in the survey to suit reality, in addition to compliance with the requirements of Vietnames codes and ASTM or other standards when to be consensus with investors/ Các phương pháp dùng trong khảo sát phải phù hợp với thực tiễn, ngoài ra còn phải tuân theo các yêu cầu của TCVN và ASTM hoặc các tiêu chuẩn khác khi được sự thống nhất với chủ đầu tư.

  • Site/ Ngoài hiện trường
    • Geotechnical Investigation boring: TCVN 9363–2012/ Khảo sát địa kỹ thuật: TCVN 9363–2012
    • Taking samples: TCVN 2683–2012/ Lấy mẫu thí nghiệm: TCVN 2683–2012
    • The standard penetration test (SPT): TCVN 9351-2012/ Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: TCVN 9351-2012
  • Scope of work/ Thí nghiệm trong phòng
    • Laboratory methods for particle – size analysis: TCVN 4198-2012/ Các phương pháp xác định thành phần hạt: TCVN 4198-2012
    • Laboratory method for detemination of unit weight: TCVN 4202-2012/ Phương pháp xác định khối lượng thể tích: TCVN 4202-2012
    • Laboratory method for detemination of density: TCVN 4195-2012/ Phương pháp xác định khối lượng riêng: TCVN 4195-2012
    • Laboratory method for detemination of moisture: TCVN 4196-2012/ Phương pháp xác định độ ẩm: TCVN 4196-2012
    • Laboratory method for detemination of Atterberg: TCVN 4197-2012/ Phương pháp xác định giới hạn Atterberg: TCVN 4197-2012
    • Laboratory methods for determination of friction angle: TCVN 4199-2012/ Phương pháp xác định sức chống cắt: TCVN 4199-2012
    • Laboratory methods for determination of compressibility: TCVN 4200 – 2012/ Phương pháp xác định tính nén lún: TCVN 4200 – 2012
    • Method for correction of soil test results: TCVN 9153-2012/ Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm: TCVN 9153-2012

7.   Report/ Hồ sơ báo cáo khảo sát

The Contractor shall provide the records and reports to investors after the drilling has been completed according to the contract was signed/ Nhà thầu sẽ cung cấp các hồ sơ + báo cáo và nộp cho chủ đầu tư sau khi công tác khoan đã hoàn thành theo hợp đồng đã được ký kết

The Contractor shall submit the final soil investigation report + drawings + pictures/ Hồ sơ báo cáo kỹ thuật + bản vẽ + hình ảnh

Reports to be provided in English, Vietnamese language includes the following content/ Hồ sơ báo cáo khảo sát được soạn thảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh và đóng thành tập bao gồm các nội dung sau đây:

  1. Type boreholes/ Kiểu hố khoan.
  2. Size of boreholes/ Kích thước hố khoan.
  3. Drawing shall be shown a stratigraphy in cylindrical boreholes, stratigraphic depth, samples, measurement data of the ground water and borehole level coverted to VN2000 system/ Bản vẽ hình trụ hố khoan thể hiện: địa tầng, chiều sâu mỗi địa tầng, mẫu thí nghiệm công trường, số liệu đo mực nước ngầm và cao độ hố khoan ứng với hệ
  4. To describe stratigraphy full and continuous, according to the methods and terms as defined in VietNamese codes/ tả đầy đủ và liên tục địa tầng bao gồm phân loại mỗi địa tầng theo tên, theo phương pháp và thuật ngữ nêu trong TCVN.
  5. Specify the work done/ Nêu cụ thể các công tác thực hiện.
  6. Show conclusions and recommendations on the ground, foundation solutions/ Nêu kết luận và các kiến nghị về nền đất, giải pháp móng.
  7. Boreholes layout to base on VN2000, and boreholes top of level to base on Hon Dau national level/ Bản vẽ mặt bằng bố trí hố khoan, hố khảo sát. Định vị hố khoan theo VN2000, cao độ đỉnh hố khoan theo cao độ QG Hòn Dấu.
  8. Boreholes log and soil strata profile/ Bản vẽ hình trụ hố khoan và các mặt cắt địa chất.
  9. List of phycical, mechanical properties/ Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của các mẫu đất, lớp đất
  10. The test components form particle – size, friction, compression, . . ./Các biểu mẫu thí nghiệm thành phần hạt, cắt, nén, . . .

8.    Construction programe/ Tiến độ thực hiện

Estimated / Dự kiến 20 ngày hoặc theo yêu cầu của chủ đầu tư

  • Site/ Công tác hiện trường: 5 ngày.
  • Laboratory Tests/ Công tác thí nghiệm trong phòng: 12 ngày.
  • Report/ Tổng hợp báo cáo: 3 ngày.

9.    Acceptance documents/ Nghiệm thu hồ sơ

Follow the instructions in Article 21 of Decree 06/2021/ND-CP/ Thực hiện theo định 06/2021/NĐ-CP

Liên hệ tư vấn và báo giá khảo sát xây dựng

CÔNG TY TNHH HỢP NHẤT BÁCH VIỆT

Đo đạc địa chính – Khảo sát địa hình – Mobile mapping & GIS

Trụ sở chính: 369 Lò Lu, P. Trường Thạnh, Tp. Thủ Đức, TPHCM

Văn phòng: Trần Hưng Đạo, khu phố 3, thị Trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên

Hotline: 028 35356895 hoặc 0963951375

Email: viet@bachvietunited.com

Xem thêm:

Công ty khảo sát địa chất công trình uy tín

Dịch vụ khảo sát địa hình uy tín