Một trong những điều khó khăn trong khi đọc hiểu bản đồ là làm sao để hiểu ý nghĩa của nội dung của các ký hiệu. Vậy ký hiệu bản đồ là gì? Các loại ký hiệu trên bản đồ địa hình, bản đồ địa chính? Tất cả sẽ được giới thiệu rõ ở phần sau. Cùng đọc ngay bài viết này của Đo Vẽ Nhanh để có những thông tin hữu ích nhé.
Mục lục nội dung
Ký hiệu bản đồ là gì?
Về khái quát, ký hiệu bản đồ về ý nghĩa là phương tiện thể hiện nội dung thông tin của bản đồ. Nó cũng là hình thức để qua đó người ta nhận biết được mức độ tổng quá hóa nội dung bản đồ.
Ký hiệu bản đồ là hệ thống các ký hiệu có kết cấu đặc trung riêng, gồm 2 thành phần, đó là nội dung mang ý nghĩa và hình thức mang tính đồ họa.
Về mặt hình thức, ký hiệu là những hình vẽ có hình dạnh, kích thước, màu sắc và cấu trúc khác nhau. Có thể có những phần tử của ngôn ngữ khác được dùng làm ký hiệu như số, chữ, ký hiệu toán học,…
Hiện tại, các loại ký hiệu bản đồ đang được sử dụng rộng rãi. Trong mỗi bản đồ, việc sử dụng các ký hiệu có thể sở hữu những khác biệt riêng. Điều này sẽ được ghi rõ thành quy định trong phần chú giải của bản đồ. Bạn nên chú ý theo dõi phần này để cập nhật thông tin một cách chính xác nhất nhé.
Vì sao cần xem các ký hiệu bản đồ?
- Các thông tin trong bản đồ rất đa dạng với nhiều chú giải khác nhau. Nếu không theo dõi bạn sẽ khó lòng tham khảo được thông tin cần thiết.
- Trên bản đồ có rất nhiều đối tượng địa lý khác nhau xuất hiện. Cùng với đó, các đối tượng địa lý còn có tính chất tương tự như nhau. Chính vì vậy bạn nên theo dõi để phân biệt chúng hiệu quả nhất.
> Xem thêm:
- Đo đạc và định vị, cắm mốc ranh giới đất tại Củ Chi.
- Thợ sửa chữa điện nước quận 12 nhanh và chuyên nghiệp nhất có thể.
Các cấu tạo của ký hiệu bản đồ
Ký hiệu bản đồ được cấu tạo từ 6 kiểu phần tử đồ họa (còn gọi là 6 biến trị trực quan) như sau: hình dạng, kích thước, màu sắc, độ sáng, cấu trúc.
Mỗi ký hiệu có thể được tạo từ một hặc một số phần tử đã nêu.
- Hình dạng: Các ký hiệu với hình dạng khác nhau thường được dùng để thể hiện các đối tượng khác nhau về ý nghĩa. Có 03 dạng ký hiệu: dạng điểm, dạng đường, dạng vùng (diện).
- Các ký hiệu dạng điểm dùng để biểu thị các đối tượng khi vẽ lên bản đồ chỉ xác định vị trí dạng điểm với tọa độ phẳng x, y. Ví dụ: ký hiệu phi tỷ lệ (nhà thờ, điểm dân cư,…), ký hiệu đại diện cho vùng (ký hiệu than trong vùng phân bố than,…).
- Các ký hiệu dạng đường dùng để biểu thị các đối tượng khi vẽ lên bản đồ chỉ xác định vị trí theo chiều dài, với tập hợp các cặp tọa độ phẳng x1, y1 đến xn, yn. Ví dụ: ký hiệu đường sắt, đường ô tô,
- Các ký hiệu dạng vùng dùng để biểu thị các đối tượng khi vẽ lên bản đồ cần xác định ranh giới vùng tập hợp các cặp tọa độ phẳng x1, y1, … xn-k, yn-k, … , x1, y1 (khép kín) và bên trong phạm vị của vùng cũng cần có những phần tử đồ hạo nào để biểu thị ý nghãi của đối tượng.
2. Kích thước của ký hiệu (to – nhỏ, cao – thấp, rộng – hẹp,…) thường được dùng để phản ảnh mặt định lượng hoặc quy mô của đối tượng (lớn – nhỏ, nhiều – ít, mạnh – yếu, …)
3. Màu sắc của ký hiệu là các sắc màu (xanh, đỏ, …) thường được dùng để phản ánh thuộc tính của đối tượng (ví dụ: phân biệt được loại hình sử dụng đất) hoặc trạng thái của đối tượng (ví dụ: hồ có nước quanh năm, hồ có nước theo mùa,…)
4. Hướng của ký hiệu là dùng những ký hiệu giống nhau nhưng sắp đặt theo hướng khác nahu trên bản đồ, thường dúng để biểu thị hướng phân bố của đối tượng (ví dụ: hướng nhà) hoặc trạng thái (ví dụ: ký hiệu cửa lò đang khai thác và ngưng kahi thác có hướng ngược nhau 1800). Trong thực tế ít sử dụng ký hiệu này vì dễ gây nhầm lẫn.
5. Độ sáng là mức độ gần của màu so với màu trắng, dùng để phản ánh mức độ khác nhau giữa các đối tượng, theo một quy ước phân bậc, phân khoáng theo chiều tăng dần hoặc giảm dần.
6. Cấu trúc là sự phối hợp một số kiểu phần tử đồ hạo để tạo nên một ký hiệu có cấu trúc. Sự phối hợp này làm cho hệ thống ký hiệu trở nên phong phú và đa dạng và có khả năng truyền đạt nhiều thông tin.
Các loại ký hiệu bản đồ theo quy định hiện nay
Các loại ký hiệu bản đồ theo quy định:
Ký hiệu bản đồ địa chính chia ra làm 3 loại:
- Ký hiệu vẽ theo tỷ lệ bản đồ: vẽ đúng theo kích thước của địa vật tính theo tỷ lệ bản đồ.
- Ký hiệu vẽ nửa theo tỷ lệ bản đồ: ký hiệu có một chiều tỷ lệ với kích thước thực của địa vật, chiều kia biểu thị quy ước, không vẽ theo tỷ lệ bản đồ. Điều này là thông tin rất quan trọng để theo dõi tính tương ứng giữa bản đồ và thực tế. Bạn cần chú ý nhé.
- Ký hiệu không theo tỷ lệ bản đồ: là ký hiệu vẽ quy ước, không theo đúng tỷ lệ kích thước của địa vật, các ký hiệu này dùng trong trường hợp địa vật không vẽ được theo tỷ lệ bản đồ và một số trường hợp địa vật vẽ được theo tỷ lệ nhưng cần sử dụng thêm ký hiệu quy ước đặt vào vị trí quy định để tăng thêm khả năng đọc, khả năng định hướng của bản đồ.
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính
XEM THÊM BÀI: Tìm hiểu tất tần tật về đo vẽ bản đồ địa chính là gì?
- Căn cứ pháp luật liên quan đến ký hiệu bản đồ địa chính
- Luật đất đai số 45/2013/QH13
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT
2. Các ký hiệu loại đất theo quy định trên Bản đồ địa chính như sau:
- Căn cứ Mục 13, Phụ lục số 01, Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định ký hiệu loại đất trên Bản đồ địa chính như sau:
STT
Loại đất
Mã
I
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP 1
Đất chuyên trồng lúa nước LUC
2
Đất trồng lúa nước còn lại LUK
3
Đất lúa nương LUN
4
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK
5
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK
6
Đất trồng cây lâu năm CLN
7
Đất rừng sản xuất RSX
8
Đất rừng phòng hộ RPH
9
Đất rừng đặc dụng RDD
10
Đất nuôi trồng thủy sản NTS
11
Đất làm muối LMU
12
Đất nông nghiệp khác NKH
II
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 1
Đất ở tại nông thôn ONT
2
Đất ở tại đô thị ODT
3
Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC
4
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS
5
Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH
6
Đất xây dựng cơ sở y tế DYT
7
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD
8
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT
9
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH
10
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH
11
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
12
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK
13
Đất quốc phòng CQP
14
Đất an ninh CAN
15
Đất khu công nghiệp SKK
16
Đất khu chế xuất SKT
17
Đất cụm công nghiệp SKN
18
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC
19
Đất thương mại, dịch vụ TMD
20
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
21
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
22
Đất giao thông DGT
23.
Đất thủy lợi DTL
24
Đất công trình năng lượng DNL
25
Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV
26
Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
27
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV
28
Đất chợ DCH
29
Đất có di tích lịch sử – văn hóa DDT
30
Đất danh lam thắng cảnh DDL
31
Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
32
Đất công trình công cộng khác DCK
33
Đất cơ sở tôn giáo TON
34
Đất cơ sở tín ngưỡng TIN
35
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD
36
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON
37
Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
38
Đất phi nông nghiệp khác PNK
III
NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG 1
Đất bằng chưa sử dụng BCS
2
Đất đồi núi chưa sử dụng DCS
3
Núi đá không có rừng cây NCS
Ký hiệu bản đồ địa hình theo quy định
Ngoài bộ ký hiệu bản đồ địa chính, hiện tại còn có ký hiệu bản đồ địa hình và các ký hiệu màu sắc trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất. Dovenhanh.com sẽ trình bày ở một bài viết tiếp theo. Xem thêm tại: Cách xem ký hiệu bản đồ quy hoạch
Xem tiếp: ký hiệu bản đồ địa hình
Dovenhanh.com là website giới thiệu dịch vụ đo đạc nhà đất thuộc Công ty TNHH Hợp Nhất Bách Việt.