Để đảm bảo chất lượng của khảo sát xây dựng nói chung và khảo sát địa hình nói riêng. Bạn cần phải am hiểu các quy định cũng như các căn cứ quy phạm trong khảo sát địa hình. Bài viết này viện dẫn một số tiêu chuẩn khảo sát địa hình mà bạn nên biết và tham chiếu. Cùng dovenhanh.com tìm hiểu
Mục lục nội dung
Tại sao phải tìm hiểu các tiêu chuẩn khảo sát địa hình?
Khi nào dùng các tiêu chuẩn khảo sát địa hình
Các tiêu chuẩn khảo sát địa hình cần được tham chiếu trong việc lập nhiệm vụ khảo sát địa hình, phương án khảo sát địa hình để đảm bảo chất lượng của kết quả khảo sát địa hình.
Tùy vào những dự án khác nhau và tham chiếu các tiêu chuẩn khác nhau. Ví dụ khảo sát địa hình cho lãnh vực thủy lợi có đặc thù khác 1 chút so với tiêu chuẩn khảo sát địa hình giao thông….
Các tiêu chuẩn khảo sát địa hình thường dùng
Sau đây là một số căn cứ cũng như quy phạm và tiêu chuẩn khảo sát địa hình mà bạn cần biết.
(1) Luật của Quốc hội/ Law of Congress
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
Construction Law No. 50/2014/QH13 dated June 18, 2014;
- Luật Xây Dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.
Construction Law No. 62/2020/QH20 dated June 17, 2020.
(2) Nghị định Chính phủ/ Government decree
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Decree No. 10/2021/ND-CP dated Feb 09, 2021 of the Government on the Management of construction investment costs;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Decree No. 06/2021/ND-CP dated Jan 26, 2021 of the Government on Quality Control and Construction Maintenance;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Decree No. 15/2021/ND-CP dated Mar 03, 2021 of the Government on the Management of construction investment projects.
(3) Các văn bản của Bộ Xây dựng/ Documents of Ministry of Construction
- Thông tư 06/2006/TT-BXD ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ xây dựng về hướng dẫn khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng công trình;
The Ministry of Construction’s Circular No. 06/2006/TT-BXD of November 10, 2006, guiding geotechnical surveys for site selection and work construction design;
- Thông tư 05/2011/TT-BXD ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ xây dựng về việc quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng;
Circular No. 05/2011/TT-BXD dated June 9, 2011 of the Ministry of Construction stipulating the inspection, appraisal and pre-acceptance test of topographic mapping for construction planning and design erect;
- Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 01 tháng 04 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Circular No. 01/2017/TT-BXD dated Apr 01, 2017 of the Ministry of Construction on guiding the determination and management of construction survey costs;
- Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong hoạt động quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Circular No. 07/2019/TT-BXD dated 07 November 2019 of the Ministry of Construction stipulating the decentralization of construction works and instructions for application in management of construction investment activities;
- Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Circular No. 09/2019/TT-BXD dated 26 December 2019 of the Ministry of Construction guiding the determination and management of construction investment costs;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
Circular No. 18/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 of the Ministry of Construction detailing and guiding a number of contents on project appraisal, approval and design, construction cost estimates.
(4) Các văn bản Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường/ Ministry of Natural Resources and Environment documents
- Thông tư 973/2001/TT-TCĐC ngày 20/6/2001 về hướng dẫn lập hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000;
Circular 973/2001/TT-TCĐC of June 20, 2001 guiding the setting of the national reference system and coordinate system VN-2000;
- Thông tư 68/2015/TT-BTNMT ngày 22/12/2015 quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000;
Circular 68/2015/TT-BTNMT of Dec 22, 2015 Technical regulation of topographic measurement for the establishment of topographic maps and geographical database at 1: 500, 1: 1000, 1: 2000, 1: 5000;
- Thông tư 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 Ban hành Định mức kinh tế – Kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
Circular 20/2012/TT-BTNMT of Dec 19, 2012 Promulgating economic norms – Surveying and cartographic techniques.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật khảo sát địa hình
STT/ No. | Mã tiêu chuẩn/ Standards | Mô tả tiêu chuẩn kỹ thuật/ Technical standard description | Cơ quan ban hành/ Promulgated by |
1 | 22TCN263 — 2000 | Quy trình khảo sát đường ôtô/ The process of surveying roads | Bộ Giao thông vận tải/ Ministry Of Transport |
2 | TCVN 9401:2012 | Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình/ Standard of measurement techniques and data processing of geodetic GPS works | Bộ Khoa học và Công nghệ/ Ministry of Science & Technology |
3 | TCVN 9398:2012 | Công tác trắc địa trong xây dựng – Yêu cầu chung/ Geodetic work in construction – General requirements | Bộ Khoa học và Công nghệ/ Ministry of Science & Technology |
4 | 68/2015/TT-BTNMT | Quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000/ Technical regulation of topographic measurement for the establishment of topographic maps and geographical database at 1: 500, 1: 1000, 1: 2000, 1: 5000 | Cục đo đạc và bản đồ Nhà nước/ Department of Survey and Mapping Vietnam |
5 | QCVN 11:2008/ BTNMT | Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về XD lưới độ cao/ National technical Standard on establishment of elevation control network | Bộ Tài nguyên – Môi trường / Ministry of Natural Resources and Environment |
6 | QCVN 04: 2009/BTNMT | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới tọa độ/ National technical regulation on establishment of Coordinate control network | Bộ Tài nguyên – Môi trường/ Ministry of Natural Resources and Environment |
7 | 96 TCN 43-90 | Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500–1/5000 (phần ngoài trời)/ Regulation on topographic mapping and measurement at scale 1/500-1/5000(outdoor section) | Cục đo đạc và bản đồ Nhà nước/ Department of Survey and Mapping Vietnam |
8 | QCVN 02/2002/BXD | Quy chuẩn kỹ thuật số Quốc gia Số liệu điều kiện tự nhiên dung trong xây dựng/ National Digital Regulation Natural condition data used in construction | Bộ xây dựng/ Ministry of Construction |
Xem thêm:
Những quy định/tiêu chuẩn về khoan khảo sát địa chất công trình